Báo Giá Cao Su Lưu Hóa (19/11/2024) Mới Nhất CK 5% – 10%
Mục lục bài viết
- 1 Báo Giá Cao Su Lưu Hóa (19/11/2024) Mới Nhất CK 5% – 10%
- 2 Đôi nét về cao su lưu hóa
- 3 Thông số kỹ thuật của cao su lưu hóa
- 4 Cấu trúc mạch của cao su lưu hóa
- 5 Các loại cao su lưu hóa hiện nay
- 6 Lưu hóa cao su là gì?
- 7 Những phương pháp lưu hóa cao su phổ biến
- 8 Quá trình sản xuất cao su lưu hóa chi tiết
- 9 Ưu điểm và hạn chế của việc cao su lưu hóa
- 10 So sánh cao su lưu hóa và cao su chưa lưu hóa
- 11 Ứng dụng của cao su lưu hóa trong xây dựng
- 12 Báo giá mút cao su lưu hóa hiện nay
- 13 Kinh nghiệm chọn đơn vị cung cấp cao su lưu hóa uy tín
- 14 Báo Giá Cao Su Lưu Hóa Triệu Hổ (19/11/2024) Mới Nhất – 0905.800.247
- 15 Triệu Hổ – Địa chỉ cung cấp cao su lưu hóa uy tín, chất lượng
Cao su lưu hóa là một trong những vật liệu được bảo ôn hàng đầu. Là một bước phát triển hoàn toàn mới mang tính đột phá trong việc sản xuất và chế biến cao su tự nhiên. Vậy cấu trúc, ứng dụng của mút cao su hiện tại như thế nào? Cùng Triệu Hổ tìm hiểu chi tiết qua bài chia sẻ dưới đây.
Đôi nét về cao su lưu hóa
Cao su lưu hóa được biết đến là một quá trình mà giúp tính chất cao su được thay đổi thông qua việc sử dụng chất hóa học. Và để cải thiện được đặc tính của sản phẩm thì mọi người phải sử dụng đến những phương pháp vật lý.
Quá trình này thường gồm có sự trộn hợp chất cao su với những loại chất lưu hóa khác. Tiến hành thực hiện gia nhiệt, trưng bày áp suất, nhiệt độ và sử dụng bằng những phương pháp khác nhau để thay đổi tính chất cao su và cấu trúc phân tử.
Công dụng chính của lưu hóa cao su đó chính là sự cải tiến những tính chất ban đầu của cao su như độ cứng, độ bền bỉ, độ bám dính, độ co dãn, khả năng chống bào mòn, chống cháy, chịu nhiệt và chống tia UV hiệu quả.
Ngoài ra, sản phẩm còn có khả năng chống lại hóa chất cùng những tính chất khác. Quá trình này có thể được áp dùng nhiều ở những loại cao su khác nhau (cao su tự nhiên, cao su tổng hợp).
Thông số kỹ thuật của cao su lưu hóa
Tiếp đến là những thông số kỹ thuật về mút cao su để mọi người có thể cẩn thận và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu:
Thông số | Chi tiết |
Màu sắc | Đen |
Bề mặt | Khá mịn, bên trong là một lớp bọt khí rỗng |
Độ cứng | 10; 20; 30 + /- 5 Shore |
Độ bền keo | Dao động từ 100 – 200 PSI |
Độ co giãn | 100% |
Mật độ | 0.6 – 1.1 g/m3 |
Độ dày | Dao động từ 10 – 50mm |
Nhiệt độ làm việc | Dao động trong khoảng từ -60 độ C đến 200 độ C (Mức cao nhất đạt được là 260 độ C) |
Chiều dài | 10m |
Chiều rộng | Dao động từ 1 – 1.5m |
Thông số kỹ thuật của cao su lưu hóa
Cấu trúc mạch của cao su lưu hóa
Những phương pháp lưu hóa phổ biến nhất hiện nay phụ thuộc chủ yếu vào lưu huỳnh. Bản thân lưu huỳnh cũng trở thành một chất lưu hóa chậm, không lưu hóa polyolefin tổng hợp.
Quá trình này được thực hiện bằng cách dùng những hợp chất khác nhau để thay đổi động học của liên kết ngang. Các polime chính bị lưu hóa là cao su tự nhiên và cao su SBR.
Những liên kết C-H liền kề với những liên kết đôi C-C. Trong suốt quá trình thực hiện lưu hóa, một số liên kết C-H cũng sẽ được thay thế bằng những chuỗi nguyên tử lưu hình liên kết với vị trí lưu hóa của chuỗi polime khác.
Các cầu nối trên chứa một số nguyên tử, số lượng nguyên tử lưu huỳnh trong liên kết ngang lúc này cũng sẽ ảnh hưởng nhiều đến tính chất của sản phẩm cao su cuối cùng. Những liên kết ngắn sẽ cung cấp cho cao su khả năng có thể chịu được mức nhiệt cao.
Các liên kết ngang với số lượng nguyên tử lưu huỳnh lớn hơn sẽ tạo cho cao su những đặc tính động lực học tốt nhưng chúng khá kém trong việc chịu nhiệt. Hơn nữa, các đặc tính động lực học thật sự quan trọng đối với khả năng uốn dẻo của cao su.
Chẳng hạn, việc chuyển động của thành bên lốp xe đang chạy nếu không có khả năng uốn dẻo tốt thì những chuyển động này sẽ nhanh chóng bị nứt và thời gian dài sẽ khiến lốp xe cao su bị hư hỏng.
Các loại cao su lưu hóa hiện nay
Có một số loại lưu hóa cao su được sử dụng phổ biến hiện nay, gồm có cao su tự nhiên và cao su tổng hợp. Mỗi loại này đều có những đặc điểm riêng, chẳng hạn:
Cao su tự nhiên
Cao su tự nhiên sẽ có nguồn gốc từ nhựa mủ, được thu hoạch trực tiếp từ cây cao su. Nó được biết đến là một nguồn tài nguyên được tái tạo và có khả năng phân hủy sinh học, vô cùng thân thiện với môi trường.
Cao su tổng hợp
Bên cạnh đó, cao su tổng hợp được làm bởi các loại hóa chất gốc dầu mỏ và không thể thực hiện phân hủy sinh học. Những loại cao su này có thể được sản xuất để có những đặc điểm cụ thể, giúp nó thích hợp hơn với một vài ứng dụng cụ thể khác.
Lưu hóa cao su là gì?
Lưu hóa cao su được tạo nên nhờ sự kết hợp của nguyên liệu cao su với những thành phần khác tạo nên tổ hợp và pha thêm lưu huỳnh nhằm tạo ra lưu hóa cao su. Chất đàn hồi lúc này gồm có cao su tự nhiên, polyisoprene hoặc cao su tổng hợp.
Khi thêm một lượng lưu huỳnh vừa đủ để tăng mức độ dẻo dai và bền bỉ lên đến 30%, tạo thành những sản phẩm ebonit. Những sản phẩm chất lượng hơn có thể được tạo ra mà không cần đến lưu huỳnh mà thay thế vào đó là các hóa chất như TE, SE ứng dụng trong việc sản xuất lốp xe.
Lưu hóa cao su ngoài những thành phần chính thì chất phụ gia cũng cực kỳ quan trọng mà không thể thiếu trong suốt quá trình sản xuất. Quá trình lưu hóa được tiến hành đồng thời trong những khuôn mẫu đã được gia nhiệt, các sản phẩm lưu hóa ở bên trong hơi nước, khí nóng hoặc nước nóng. Những chất phụ gia được sử dụng trong quá trình này gồm có: Thiazol, MgO, PbO,…
Những phương pháp lưu hóa cao su phổ biến
Tiếp theo đây là những phương pháp lưu hóa cao su phổ biến mà mọi người có thể tham khảo:
Lưu hóa bởi Lưu huỳnh
Phương pháp lưu hóa cao su bởi lưu huỳnh được áp dụng phổ biến nhất. Bản chất lưu huỳnh là một chất có khả năng lưu hóa chậm và không thể thực hiện lưu hóa với các polyolenfin tổng hợp.
Việc lưu hóa cấp tốc sẽ được thực hiện bằng cách áp dụng những hợp chất không giống nhau để thay đổi động lực học của những liên kết chéo. Nếu mọi người chưa biết, các polime bị lưu hóa đó chính là cao su SBR và cao su tự nhiên.
Những liên kết C-H sẽ nằm liền kề với cá liên kết đôi C-C. Trong suốt quá trình thực hiện lưu hóa, một vài liên kết C-H sẽ được thay thế bởi nguyên tử lưu huỳnh nhằm mục đích liên kết các chuỗi polime khác. Bên cạnh đó, số lượng nguyên tử lưu huỳnh trong liên kết chéo sẽ tác động đến tính chất vật lý của cao su lưu hóa cuối cùng.
Trong tấm cao su, nếu có số lượng lớn liên kết ngắn thì khả năng chịu lực sẽ vượt trội hơn. Còn nhiều liên kết chéo có chứa lưu huỳnh sẽ khiến sản phẩm có tính chịu nhiệt kém hơn nhưng lại tốt về tính động lực học (cao su uốn dẻo và không có tình trạng bề mặt bị nứt).
Lưu hóa bởi Silic
Phương pháp lưu hóa bởi Silic sử dụng để chế tạo nên loại cao su silicone (RTV – Room Temperature Vulcanizing). Đây được biết đến là loại cao su sẽ lưu hóa ở nhiệt độ phòng, được cấu tạo nên từ bởi các polime gốc dừa phản ứng kết hợp với những chất độn khoáng tăng cường. Trên thị trường hiện nay có 2 loại: Silicone RTV-1 và Silicone RTV-2.
- RTV- 1: Chính là hỗn hợp có chứa 1 thành phần. Cao su sẽ nhờ vào độ ẩm không khí và cách chất xúc tác khác để cứng lại. Quá trình làm cứng sẽ bắt đầu từ mặt ngoài và dần tiến vào bên trong phần lõi. Loại cao su lưu hóa này có đặc điểm bám dính tốt, độ bền bỉ cao và đàn hồi hiệu quả. Tính giãn dài từ 150 – 700%. Bên cạnh đó, có khả năng chống lại điều kiện thời tiết khắc nghiệt và các tia bức xạ UV.
- RTV-2: Chính là loại hỗn hợp có chứa đến 2 thành phần. Sau khi được tiến hành lưu hóa sẽ có dạng chất rắn sở hữu tính đàn hồi cao hoặc dạng bọt xốp dẻo hoặc gel. RTV-2 cực kỳ linh hoạt trong khoảng nhiệt độ từ – 80 độ C đến 250 độ C. Khi phân hủy ở nhiệt độ cao trên 350 độ C sẽ để lại những cặn Silic trơ và không có khả năng bắt lửa. Vì vậy, thường được dùng để cách điện và ứng dụng trong lĩnh vực y tế, công nghiệp.
Lưu hóa bằng oxit kim loại
Quá trình thực hiện lưu hóa bằng các oxit kim loại như ZnO, MgO hoặc Pb3O4 được sử dụng trong việc lưu hóa cao su polychloroprene (CR) hoặc cao su Neoprene.
Trong trường hợp những liên kết chéo hình thành quá sớm do chất xúc tác lưu hóa và nhiệt cũng có sự thay đổi tùy thuộc vào từng loại cao su. Hầu hết những loại chất này đều có vấn đề khi thực hiện lưu hóa cao su CR.
Trong đó, chất xúc tác quan trọng nhất phải kể đến là Ethylenethiourea (ETU), được đánh giá là một loại chất độc hại. Do vậy, ngành cao su Châu Âu đã thực hiện những nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp an toàn hơn thay thế cho chất xúc tác ETU.
Quá trình sản xuất cao su lưu hóa chi tiết
Cụ thể, quá trình sản xuất mút cao su chi tiết mà mọi người cần quan tâm như sau:
- Bước 1: Polymer hóa: Giai đoạn này, vinyl acetate và ethylene được polyme hóa nhằm tạo nên những chuỗi Polymer. Quá trình này được thực hiện ở bên trong một hệ thống phản ứng học dưới điều kiện áp suất và nhiệt độ nhất định.
- Bước 2: Chế biến: Sau khi đã tiền hành Polymer hóa, sẽ tiến hành chế biến, tạo hình như mong muốn. Giai đoạn này có thể gồm những phương pháp như ép đùn, ép phun, sử dụng hỗn hợp và chất phụ gia.
- Bước 3: Tinh chế: Ở giai đoạn này, các sản phẩm sẽ được tinh chế để loại bỏ đi toàn bộ tạp chất còn sót lại và cải thiện tính đồng nhất của sản phẩm
- Bước 4: Kiểm tra chất lượng: Tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo rằng sản phẩm cao su lưu hóa đã đảm bảo đúng chất lượng đề ra ban đầu.
Ưu điểm và hạn chế của việc cao su lưu hóa
Tiếp theo là những ưu điểm và hạn chế của việc thực hiện lưu hóa cao su:
Ưu điểm
Cao su lưu hóa được hình thành từ những chất dẻo nhẹ, nên mức độ đàn hồi cao, phát huy tốt nhất trong quá trình cách nhiệt cho các công trình xây dựng, thiết bị,…do sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như sau:
- Luôn đảm bảo được sự sạch sẽ, an toàn
- Chịu được mức nhiệt cao dao động từ – 60 độ C đến 125 độ C
- Hệ số dẫn nhiệt thấp, có tính ổn định cao
- Khả năng chống nước tốt, không hấp thụ hơi ẩm
- Có thể sử dụng trong thời gian dài, bền bỉ dù là trong môi trường ẩm thấp
- Cấu trúc hình thành chặt chẽ, bền vững, đem đến chất lượng tốt nhất
- Thi công, lắp đặt dễ dàng, linh hoạt, tiện lợi
- Có khả năng đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn về tính an toàn trong trường hợp có khói và cháy
- Sử dụng ở ngoài trời, không cần phải phủ thêm những lớp lưới bảo vệ khác để chống Ozone hay tia UV.
Hạn chế
Mặc dù có nhiều ưu điểm nổi bật nhưng cao su lưu hóa cũng có một vài hạn chế nhất định. Một trong những hạn chế lớn nhất đó phải kể đến sản xuất đắt hơn cao su không lưu hóa. Bên cạnh đó, quá trinh lưu hóa có thể tốn nhiều năng lượng và thời gian.
Ngoài ra, các chất phụ gia được sử dụng để tạo ra mút cao su có thể gây hại cho sức khỏe con người như phthalates hoặc chất chống cháy hóa học.
Nếu sản phẩm bị đốt cháy hoặc phân hủy chậm trong quá trình tái chế cũng có thể tạo ra khí thải độc hại, tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường kéo dài và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
So sánh cao su lưu hóa và cao su chưa lưu hóa
Cao su non lưu hóa hay còn được gọi với một cái tên khác là cao su thô, chúng mềm và có tính đàn hồi cao hơn nhiều so với cao su lưu hóa. Tuy nhiên, nó kém bền và yếu hơn. Bên cạnh đó, lưu hóa cao su mạnh hơn, chịu nhiệt tốt, bền bỉ hơn trong môi trường hóa chất. Dưới những áp lực nó ít bị biến dạng hơn.
Ứng dụng của cao su lưu hóa trong xây dựng
Với những ưu điểm nổi bật, mút cao su trở thành một sản phẩm được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và xây dựng. Trong đó, nổi bật nhất phải nhắc đến những ứng dụng làm vật liệu bảo ôn cách nhiệt cho hệ thống đường ống lạnh, nóng:
Cách nhiệt cho đường ống nước nóng
Mút cao su có khả năng chống được tia UV, Ozone, điều kiện khắc nghiệt. Nên đã trở thành một sản phẩm cách nhiệt hàng đầu cho hệ thống năng lượng mặt trời.
Sản phẩm an toàn khi sử dụng ở những công trình đòi hỏi cao về mức độ an toàn vệ sinh. Đây là lý do khiến sản phẩm này được sử dụng rộng rãi thay thế cho nhiều vật liệu cách nhiệt truyền thống.
Sản phẩm có hiệu quả trong việc giúp nước được đông cứng trong các đường ống nước hay trong thời gian mọi người không sử dụng đến hệ thống sưởi ấm.
Những đặc tính sau đây khiến cao su lưu hóa trở thành vật liệu lý tưởng cho đường ống nước nóng:
- Dẫn nhiệt thấp, độ bền bỉ cao
- Nhiệt độ làm việc lên tới 125 độ C
- Chống tia UV, chất Ozone và điều kiện thời tiết khắc nghiệt hiệu quả
- Không hấp thụ hơi nước
- Có tính đàn hồi cao, dễ dàng thi công mà không cần sử dụng lớp phủ ở bên ngoài.
Cách nhiệt cho đường ống hơi lạnh
Do đặc tính không tạo nên các hạt bụi mịn, cao su lưu hóa trở thành sản phẩm cách nhiệt lý tưởng cho hệ thống đường ống hơi lạnh. Sản phẩm có khả năng chống chọi với độ hơi ẩm và chống mốc tốt. Bề mặt kín nên mọi người không cần phải sử dụng thêm lớp sơn phủ bảo vệ bên ngoài.
Với tính bền bỉ vốn có của mình, đảm bảo được tuổi thọ lâu dài, dẫn nhiệt thấp và tính ổn định cao. Chính bởi những yếu tố đó mà giúp mút cao su là sản phẩm được yêu thích, bên cạnh sản phẩm còn có thể sử dụng cho cả hệ thống cách nhiệt bên ngoài và bên trong đường ống hơi lạnh.
Cách nhiệt cho hệ thống cấp đông và đường ống nước lạnh
Cao su lưu hóa được dùng phổ biến trong hệ thống cấp đông và đường ống nước lạnh của các trung tâm thương mại bởi những đặc điểm ấn tượng như:
- Chống cháy tốt
- Không hấp thụ hơi nước
- Tính kháng nước và kháng hơi ẩm cao
- Chống lại sự ngưng tụ của hơi nước, tiết kiệm năng lượng
- Tính đàn hồi cao nên việc thi công, lắp đặt đơn giản hơn
Ứng dụng trong sản xuất hàng tiêu dùng
Cao su lưu hóa được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm gia dụng như tấm lót, tấm chống trượt, ống cao su cho ống nước, và nắp đậy. Đặc tính cách nhiệt, cách âm và đàn hồi của mút cao su giúp vật liệu phù hợp cho nhiều ứng dụng trong gia đình.
Ứng dụng trong ngành y tế
Mút cao su được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm y tế như găng tay y tế, ống dẫn chất lỏng, phụ kiện y tế, và các bộ phận y tế đặc biệt khác với các tính chất về độ an toàn, độ bền và độ linh hoạt.
Ứng dụng trong ngành điện tử
Ứng dụng trong sản xuất linh kiện điện tử như ống dẫn, cánh quạt, và phần đệm cách điện cho việc lắp ráp và bảo vệ linh kiện.
Tạo ra các bộ phận chống nước và chống bụi cho các linh kiện điện tử như bọc cách điện cho đèn LED, bảo vệ cho cổng kết nối, và các vật liệu cách nhiệt cho ổ cứng và thiết bị lưu trữ.
Ứng dụng mút cao su làm vật liệu cách điện trong sản xuất dây cáp, cáp điện, bảng mạch in, và các bộ phận điện tử khác. Tính cách điện tốt của lưu hóa cao su giúp bảo vệ linh kiện điện tử khỏi sự tiếp xúc trực tiếp với các dẫn điện khác và giảm nguy cơ ngắn mạch.
Báo giá mút cao su lưu hóa hiện nay
Mức giá nguyên vật liệu sẽ có sự chênh lệch và thay đổi liên tục, tùy vào mục đích sử dụng, kích thước, mẫu mã, số lượng, độ dày, chất liệu. Dưới đây là những yếu tố cụ thể mà mọi người cần quan tâm:
Mẫu mã
Trên thị trường có rất nhiều kiểu dáng, mẫu mã lưu hóa cao su. Mỗi sản phẩm sẽ có ưu nhược điểm khác nhau, đi kèm theo là mức báo giá cũng có sự khác nhau ít nhiều, đáp ứng nhu cầu sử dụng cho từng phân khúc khách hàng khác nhau.
Số lượng
Không riêng mút cao su, bất kỳ sản phẩm nào khi mua với số lượng lớn chắc chắn sẽ có mức chiết khấu và ưu đãi cao hơn. Những đơn hàng mua cao su lưu hóa càng nhiều thì mức chi phí càng được tối ưu.
Cung – cầu thị trường
Cung – cầu thị trường luôn biến động mỗi ngày, nó ảnh hưởng đến báo giá mút cao su lưu hóa một cách trực tiếp. Chính vì thế, để điều tiết thị trường thì những đơn vị cung cấp sẽ bán sản phẩm với mức giá khác nhau phù hợp với từng thời điểm trong năm.
Kinh nghiệm chọn đơn vị cung cấp cao su lưu hóa uy tín
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp mút cao su. Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng có sản phẩm uy tín, chất lượng tốt và đảm bảo giá cả phải chăng. Khi lựa chọn đơn vị cung cấp cao su lưu hóa thì mọi người nên lựa chọn đơn vị đáp ứng được những tiêu chí sau:
Kinh nghiệm hoạt động
Tiêu chí đầu tiên mọi người cần quan tâm đó là số năm hoạt động của đơn vị cung cấp lưu hóa cao su. Đơn vị có càng nhiều năm kinh nghiệm, cung cấp nguyên liệu cho nhiều dự án họ sẽ càng nhận được sự tín nhiệm của cộng đồng. Lúc này, mọi người hoàn toàn có thể tin tưởng và lựa chọn đơn vị đó.
Chất lượng sản phẩm cung cấp
Đơn vị uy tín sẽ cung cấp các sản phẩm lưu hóa cao su chất lượng cao, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn. Các sản phẩm của họ thường được sản xuất từ nguyên liệu chất lượng và được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đưa ra thị trường.
Dịch vụ sau bán hàng
Một điểm đặc biệt quan trọng của các đơn vị cung cấp mút cao su uy tín là dịch vụ sau bán hàng chất lượng. Họ đem đến dịch vụ hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng sau khi mua sản phẩm, đảm bảo rằng mọi vấn đề và yêu cầu của khách hàng đều được giải quyết một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.
Đội ngũ nhân viên
Đơn vị uy tín sẽ sở hữu đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm và chuyên môn cao trong lĩnh vực cung cấp mút cao su. Họ có kiến thức sâu rộng về sản phẩm giúp khách hàng cảm thấy yên tâm và hài lòng với dịch vụ của mình.
Phản hồi từ khách hàng trước đó
Sự phản hồi tích cực từ phía khách hàng trước đó cũng là yếu tố cực kỳ quan trọng khi mọi người lựa chọn đơn vị cung cấp cao su lưu hóa. Nếu là nhà phân phối chất lượng, khách hàng cũ thường đánh giá cao và đưa ra nhận xét tích cực về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của họ trên các kênh đánh giá và mạng xã hội.
Với những đặc điểm trên, mọi người có thể dễ dàng nhận diện và lựa chọn các dịch vụ cung cấp lưu hóa cao su uy tín để đảm bảo bản thân nhận được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho dự án của mình.
Báo Giá Cao Su Lưu Hóa Triệu Hổ (19/11/2024) Mới Nhất – 0905.800.247
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/m) |
---|---|---|
1 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 10mm | 75.000 |
2 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 15mm | 100.000 |
3 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 20mm | 132.500 |
4 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 25mm | 165.000 |
5 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 30mm | 197.500 |
Bảng giá này dùng để tham khảo, dự toán công trình. Để có giá chiết khấu tốt nhất, báo giá chính xác nhất và nhanh nhất. Quý Anh/chị nhanh tay liên hệ ngay Triệu Hổ nhé!
Xem thêm Báo giá các loại Vật Liệu Cách Âm Cách Nhiệt
- Báo giá tấm Xốp XPS
- Báo giátấm Mút Xốp EPS
- Báo giátấm trần xốp PU
- Báo giá mút xốp cách nhiệt PE OPP foam
- Báo giá mút xốp cách nhiệt PE OPP foam
- Báo giá tấm cách nhiệt Cát Tường
- Báo giá Bông Khoáng Rockwool
- Báo giá Bông Thủy Tinh Cách Nhiệt
- Báo giá Mút Tiêu Âm, Mút Hột Gà
Triệu Hổ – Địa chỉ cung cấp cao su lưu hóa uy tín, chất lượng
Triệu Hổ được biết đến là địa chỉ cung cấp vật liệu xây dựng chất lượng cao, chính hãng và uy tín hàng đầu trên thị trường. Trong số đó, không thể bỏ qua sản phẩm nổi bật là mút cao su.
Đội ngũ nhân viên sẽ tư vấn chọn loại lưu hóa cao su phù hợp và tính toán sao cho tiết kiệm mức chi phí tốt nhất cho công trình xây dựng. Chính vì thế, nếu bạn đang cần mua sản phẩm cao su lưu hóa và mong muốn tìm được vật liệu chất lượng, giá cả tốt thì mọi người không nên bỏ qua đơn vị này.
Đến với Triệu Hổ mọi người sẽ không cần phải lo lắng về vấn đề kém chất lượng hay mức giá quá cao. Bởi Triệu Hổ là một đơn vị cung cấp cao su lưu hóa chất lượng, được sản xuất từ công nghệ hiện đại, tân tiến. Bên cạnh đó, đơn vị luôn phục vụ khách hàng của mình dựa trên những tiêu chí sau:
- Đáp ứng được số lượng lớp hàng hóa
- Tư vấn vật liệu đúng mục đích sử dụng và nhu cầu của khách hàng
- Mức giá phải chăng
- Giao hàng tiết kiệm, nhanh chóng
Chính vì vậy, chắc chắn khi đến đây dù là khách hàng khó tính nhất cũng sẽ hài lòng khi sử dụng. Cao su lưu hóa có khả năng chống rung và cách âm vượt trội nên rất được ưa chuộng sử dụng trong những công trình cần cách nhiệt, cách âm.
Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến dòng sản phẩm này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào mọi người có thể liên hệ trực tiếp tới Triệu Hổ để được tư vấn chi tiết và nhiệt tình nhất.